Lịch nghỉ hè, ngày kết thúc năm học
Lịch nghỉ hè, ngày kết thúc năm học
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về được lên lớp, đánh giá lại trong kì nghỉ hè, không được lên lớp như sau:
Ngoài ra theo Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Mặt khác theo quy định tại Điều 15 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về lên lớp hoặc không được lên lớp cụ thể như:
Thông qua các căn cứ trên,quy định số ngày nghỉ của học sinh THPT năm học 2023-2024 được thực hiện như sau:
- Đối với học sinh lớp 10 và lớp 11: số ngày nghỉ cho phép trong năm học 2023-2024 là không quá 45 buổi (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục)
- Đối với học sinh lớp 12: số ngày nghỉ cho phép trong năm học 2023-2024 là không quá 45 buổi (bao gồm nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
*Số ngày nghỉ trên không bao gồm các ngày nghỉ lễ, Tết mà học sinh được nghỉ theo quy định pháp luật.
Tuy nhiên, trên thực tế, không khuyến khích học sinh nghỉ học quá nhiều bởi sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, đánh giá rèn luyện. Việc quy định số ngày nghỉ giới hạn trong 45 ngày nhằm làm căn cứ để đánh giá lên lớp hoặc ở lại lớp đối với học sinh.
Học sinh THPT được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày vào năm học 2023-2024? (Hình từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, học sinh THPT có nhiệm vụ như sau:
[1] Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.
[2] Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
[3] Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
[4] Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
[5] Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Theo quy định Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh trường trung học cụ thể như:
Như vậy, tuổi của học sinh THPT được quy định cụ thể như:
- Học sinh vào lớp 10 là 15 tuổi. Tương ứng với lớp 11 và 12 là 16 tuổi và 17 tuổi.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 10 ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định cụ thể là không quá 18 tuổi.
- Tuy nhiên độ tuổi vào lớp 10 của học sinh có thể giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước vì lý do được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học ngày 31/5
Tất cả các cấp học bế giảng từ ngày 26 - 31/5.
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 - 25/5;
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 - 28/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 - 31/5
Hoàn thành chương trình ngày 24/5;
Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 24/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 24/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Từ ngày 27-30/5 hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Lịch nghỉ hè 2024, ngày kết thúc năm học
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 đến 28/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ 27/5 đến 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học từ ngày 24/5 đến 31/5.
Kết thúc học kỳ II ngày 25/5. Tổng kết năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học vào ngày 31/5, nghỉ hè sau mốc thời gian này.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học các cấp học là từ ngày 26-31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành kỳ 2 đối với các cấp học vào 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tổng kết năm học từ ngày 25 đến 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5 đến 30/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Từ ngày 27 đến 30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Lịch nghỉ hè (sau thời gian kết thúc năm học)
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Đối với học sinh mầm non, tiểu học: Từ ngày 25 đến 26/5/2023. Đối với học sinh THCS, THPT: từ ngày 25-27/5/ 2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non, tiểu học: 30/5/2023; học sinh THPT, THCS: 25/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; tiểu học: 19/5/2023; các cấp còn lại: 31/5/2023.
Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022 - 2023 trước ngày 28/5/2023. Trong trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022- 2023 trước ngày 15/6/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Tổng kết năm học: Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023. Học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học là ngày 25/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31.5.2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 27/5/2023
Ngày bế giảng năm học 22-26/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Tổng kết năm học: Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023; học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5/2023 đến 30/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học: Chậm nhất là ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Ngày bế giảng năm học: Học sinh mầm non: 15/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 26/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Đối với mầm non, kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023. Đối với tiểu học, tổng kết năm học và xét hoàn thành chương trình tiểu học từ ngày 27/5/2023 đến trước ngày 31/5/2023; đối với THCS, THPT: kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.