Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Thông thường, cách nhận biết danh từ chỉ người cơ bản và thông dụng nhất đó là: động từ thêm “-er/-or” sẽ thành danh từ chỉ người trong tiếng Anh.
Nhưng các em có biết, danh từ chỉ người trong tiếng Anh còn có nhiều âm đuôi khác. Cụ thể:
- interviewee (người được phỏng vấn)
- psychologist (nhà tâm lý học)
Và vì danh từ chỉ người cũng là một loại danh từ nên các nhóm này cũng được chia thành 4 loại:
Danh từ riêng chỉ người trong tiếng Anh: Thường là tên của một cá nhân, tên tổ chức hoặc địa điểm sinh sống, làm việc, học tập của cá nhân đó như nhà ở, đường phố, thành phố, cơ quan, trường học…
Ví dụ: Apollo English, Vietnam, John…
Danh từ chung chỉ người trong tiếng Anh: Thường chỉ chung một nhóm người cùng một đặc tính nào đó.
Ví dụ: teacher (giáo viên), student (học sinh), chef (đầu bếp)…
Danh từ chỉ người đếm được: Là những danh từ có thể đếm được và thường đi sau những con số như độ tuổi, thời gian học tập hoặc công tác, cấp bậc, khóa học
Ví dụ: 8 years, 6 months, grade…
Danh từ chỉ người không đếm được: Ngược lại với danh từ đếm được thì danh từ chỉ người không đếm được là những thì không thể đi sau các con số như danh từ chỉ thế hệ, loại hình tổ chức, cấp trường học…
Ví dụ: generation (thế hệ), secondary school (trường cấp 2), university (trường đại học)...
– ant: Lierferant (người giao hàng), Fabrikant (người sản xuất)…
– ent: Absolvent (người tốt nghiệp), Agent (người đại diện)…
– ich: Teppich (tấm thảm), Pfirsich (quả đào)…
– ling: Schmetterling (bươm bướm), Zwilling (sinh đôi)…
– ismus: Alkoholismus (chứng nghiện rượu), Tourismus (ngành du lịch)…
– ist: Artist (nghệ sĩ), Tourist (khách du lịch)…
– or: Autor (tác giả), Doktor (bác sĩ)…
– er: Lautsprecher (cái loa), Lehrer (giáo viên)…
– anz: Bilanz (sự cân bằng), Distanz (khoảng cách)…
– ei: Bäckerei (tiệm bánh), Bücherei (tiệm sách)…
– enz: Existenz (sự tồn tại), Intelligenz (thông minh)…
– heit: Freiheit (sự tự do), Sicherheit (sự an toàn)…
– ie: Energie (năng lượng), Fotografie (nhiếp ảnh)…
– keit: Einsamkeit (sự cô đơn), Sauberkeit (sự sạch sẽ)…
– ik: Klinik (bệnh viện), Technik (kỹ thuật)…
– in: Lehrerin (giáo viên nữ), Studentin (học sinh nữ)…
– ität: Universität (trường đại học), Qualität (chất lượng)…
– ion: Information (thông tin), Diskussion (cuộc thảo luận)
– schaft: Freundschaft (tình bạn), Mannschaft (đội quân)…
– ung: Zeitung (báo), Übung (sự rèn luyện)…
– ur: Agentur (hãng), Natur (thiên nhiên)…
der Mann (người đàn ông), der Student (học sinh nam), der Lehrer (giáo viên nam)….
die Frau (người phụ nữ), die Studentin (học sinh nữ), die Lehrerin (giáo viên
das Baby (em bé), das Kind (trẻ em), das Mädchen (bé gái)…
Để nhận biết các loại từ trong tiếng Anh chúng ta có thể dựa vào một trong hai cách sau:
Himmelsrichtungen (phương hướng):
Süden (phía nam), Norden (phía bắc), Westen (phía tây), Osten (phía đông)
Nebel (sương mù), Regen (mưa), Schnee (tuyết)…
alkoholische Getränke (đồ uống có cồn):
Likör (rượu ngọt), Schnaps (rượu đế), Wein (rượu)…
Motorradnamen (tên xe) : BMW, Yamaha, Honda…
Schiffnamen (tên tàu) : Titanic, Queen Elizabeth
Zigarettennamen (hiệu thuốc lá) : Havanna, Marlboro…
Zahlen (số) : Eins, Zwei,…Tausend,..Million…
Farbnamen (màu sắc) : Blau (xanh dương), Rot (màu đỏ)…
Substantivierte Verben (động từ thành danh từ) : Essen (ăn), Lernen (học)…
Với ba cách nhận biết giống của danh từ phía trên, AMEC hy vọng bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và áp dụng được chúng vào cả trong văn nói lẫn văn viết.
Trong tiếng Anh, mỗi từ loại có vai trò và chức năng riêng biệt góp phần tạo nên một cấu trúc câu hoàn chỉnh. Khi nắm vững về các từ loại, bạn mới có thể không bị nhầm lẫn việc sử dụng câu và là cơ sở để nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Cũng như giúp bạn tự tin và tiến xa hơn trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình. Trong bài viết này, TIW sẽ mang đến cho bạn kiến thức tổng hợp về cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!
Trong quá trình luyện tập tiếng Anh, nếu muốn phát âm chuẩn theo bảng phiên âm Quốc tế IPA thì từ loại đóng một vai trò quan trọng. Mỗi từ loại sẽ chỉ ra cách thức hoạt động của từ về mặt ý nghĩa cũng như ngữ pháp trong câu. Một từ vựng cũng có thể đóng vai trò dưới nhiều dạng từ loại khác nhau.
Khi hiểu về từ loại, người học sẽ nắm được chính xác nghĩa của một từ theo từ điển. Cùng với đó là phân tích và xây dựng được một câu hoàn chỉnh. Không chỉ vậy, việc luyện nghe nói tiếng Anh của bạn cũng sẽ hiệu quả hơn khi nắm chắc từ loại.
Các từ loại trong tiếng Anh được chia thành 4 loại chính: Danh từ, Động từ, Trạng từ và Tính từ. Ngoài ra còn có Giới từ, Liên từ, Đại từ và Thán từ.
Danh từ là loại từ dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật, sự việc,…Nó thường đứng sau các mạo từ như “the, a, an” và các địa từ chỉ định “this, that, these, those” hoặc các từ chỉ định lượng. Trong một câu, một danh từ có thể có nhiều vai trò khác nhau như làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ,…
Động từ là từ dùng để diễn tả hành động, cảm xúc hoặc tình trạng của chủ thể. Một động từ có thể có nhiều dạng khác nhau dùng để biểu đạt thì của câu.
Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác.
Tính từ là những từ được dùng để chỉ trạng thái, đặc điểm tính chất của người, sự vật, sự việc,…Có thể hiểu đơn giản, tính từ giúp làm rõ tính chất của danh từ hay đại từ trong câu.
Đại từ được chia làm 5 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp từ.
Giới từ là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Theo sau giới từ thường là một danh từ, verb-ing, cụm danh từ,… tạo thành một cụm giới từ hoạt động như một tính từ hoặc trạng từ.
Liên từ là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu.
Thán từ là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Hầu hết các danh từ kết thúc bằng đuôi -e đều là danh từ giống cái nhưng nó không phải là tất cả, ví dụ như: der Hase (con thỏ), der Erbe (người thừa kế), der Löwe (con sư tử)…Những từ không theo một quy luật nào này bắt buộc phải tự mình ghi nhớ chúng .
– chen: Bäumchen (cây), Mädchen (bé gái)…
– lein: Bächlein (dòng suối nhỏ), Fräulein (người phụ nữ bé nhỏ)…
– ment: Argument (cuộc tranh luận), Dokument (tài liệu)…
– tum: Eigentum (tài sản), Brauchtum (phong tục)…
– um: Datum (ngày tháng), Zentrum (trung tâm)…
1.Durch das biologische Geschecht: thông qua giới tính
2.Durch Nachsilben: thông qua âm cuối
3.Durch Bedeutungen: thông qua ý nghĩa
Sau khi đã hiểu về các loại từ trong tiếng Anh và cách nhận biết thì TIW còn có một vài bài tập phân loại và sử dụng từ loại để bạn cũng cố kiến thức.
Điền thể đúng của các loại từ trong tiếng Anh
1: A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book ________.
A. review B. reviewing C. reviewer D. reviewed
2: Read the book ________ and you can find the information you need.
A. care B. careful C. carefulness D. carefully
3: Not many people find reading more ________ than watching TV.
A. interest B. interested C. interesting D. interestingly
4: To become a novelist, you need to be ________.
A. imagine B. imagination C. imaginative D. imaginarily
5: They are going to _______ the pool to 1.8 meters.
A. deep B. depth C. deepen D. deeply
6: The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.
A. penalty B. penalize C. penal D. penalization
7: The sick man still finds it _____ to stand without support.
A. discomfort B. comforting C. uncomfortable D. comfortable
8: You will have to work hard if you want to ___________.
A. succeed B. successfully C. success D. successful
9: Their___________ has lasted for more than 20 years.
A. friendly B. friend C. friends D. friendship
10: English is an ______ language to learn.
A. easiness B. easily C. easy D. ease
Đáp án: A – D – C – C – C – A – C – A – D – C
Trên đây là tổng hợp về các từ loại và cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Qua bài viết này The IELTS Workshop hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về các loại từ và sử dụng hiệu quả trong các bài thi hoặc giao tiếp hàng ngày.
Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học từ vựng hãy tham khảo ngay khóa học Foundation nhé. Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều.
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một nhóm các từ vựng dùng để giới thiệu bản thân, gia đình hoặc thông tin về một người nào đó. Chính vì vậy mà các danh từ chỉ người thường được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, Apollo English xin mời các em khám phá tất tần tật kiến thức hữu ích về các danh từ chỉ người trong tiếng Anh nhé.
Trước khi chúng ta đi qua danh từ chỉ người, các em hãy cùng Apollo English ôn tập lại khái niệm “Danh từ” nhé. Vậy Noun – Danh từ là gì?
Tương tự như trong tiếng Việt, các danh từ trong tiếng Anh cũng được dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, sự kiện, hiện tượng, địa điểm, khái niệm...Danh từ thường được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau. Hơn nữa, đây cũng là một thành phần quan trọng mà các em cần phải tích lũy khi muốn học tiếng Anh thật tốt.
Để phân biệt danh từ trong tiếng Anh với các loại từ khác như động từ hay tính từ, các em hãy nhớ quy tắc rằng danh từ thường sẽ đi kèm với những âm đuôi sau: -ent, - ant, -ness, -tion, -or, -er, -ity, -ence, -ance, -sion, -ism, -age.
Danh từ trong tiếng Anh thường được theo sau bởi động từ hoặc động từ tobe. Ví dụ:
Vậy là chúng ta đã ôn tập qua phần Danh từ trong tiếng Anh là gì rồi, tiếp theo các em hãy cùng Apollo English tìm hiểu xem rốt cuộc Danh từ chỉ người là gì và phân biệt nó với các loại danh từ khác như thế nào nhé.
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một loại danh từ (noun) được sử dụng để đề cập đến một người, một cá nhân tham gia hoạt động, sự kiện hoặc trong một ngữ cảnh nào đó.
Các danh từ chỉ người thường đặc trưng bởi việc sử dụng chúng để chỉ rõ một đối tượng con người cụ thể hoặc một nhóm người, bao gồm những danh từ làm rõ thông tin về: tên tuổi, chức vụ, nghề nghiệp, nơi ở, gia đình, sức khỏe, gia đình…
Ví dụ về danh từ chỉ người bao gồm: